Nợ xấu là gì? Nợ xấu bao lâu thì xóa? Cách kiểm tra nợ xấu

Trong hệ thống tài chính và kinh tế của một quốc gia, nợ xấu đã từng và đang tiếp tục tạo ra những tác động lớn đối với cả cá nhân và doanh nghiệp. Nhưng nó thực sự là gì và tại sao nó lại gây ra nhiều lo ngại như vậy? Nợ xấu đóng góp vào sự không ổn định của hệ thống tài chính và có thể tạo ra những tác động tiêu cực kéo dài.

Khi mà nợ xấu càng trở nên phổ biến và phức tạp, việc hiểu rõ về cách nó hoạt động và cách kiểm tra nợ xấu là điều quan trọng. Điều này không chỉ dành cho những người làm trong lĩnh vực tài chính, mà còn cho mọi cá nhân và doanh nghiệp cần thấu hiểu để đảm bảo tình hình tài chính của họ luôn ổn định và bền vững.

Để giải quyết vấn đề nợ xấu, việc đầu tiên cần làm là hiểu rõ khái niệm nợ xấu là gì và cách nó ảnh hưởng đến cá nhân cũng như doanh nghiệp. Sau đó, chúng ta cần tìm hiểu nợ xấu bao lâu thì xóa và các quy trình liên quan đến việc xóa nợ xấu. Cuối cùng, việc kiểm tra nợ xấu đóng vai trò quan trọng để bạn có cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính của mình, từ đó đưa ra những quyết định tài chính đúng đắn.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau đi sâu vào khái niệm nợ xấu, tìm hiểu về thời gian cần thiết để xóa nợ xấu, và cách thực hiện kiểm tra nợ xấu một cách hiệu quả. Bằng cách nắm vững thông tin này, bạn sẽ có khả năng quản lý tình hình tài chính của mình một cách thông thái hơn và đạt được sự ổn định tài chính mà ai cũng mơ ước.

CÁCH PHÂN LOẠI NỢ XẤU NHƯ THẾ NÀO?

Tại điều 10 Thông tư 11/2021/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, phân loại nợ và cam kết ngoại bảng theo phương pháp định lượng, Các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phận loại nợ thành 5 nhóm gồm; Nợ nhóm 1 (nợ tiêu chuẩn),  Nợ nhóm 2 (nợ cần chú ý), Nợ nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn), Nợ nhóm 4 (nợ nghi ngờ) và Nợ nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn), bạn có thể theo dõi bảng phân loại ở phí dưới.

Đồng thời tại khoản 8 Điều 3 Thông tư 11/2021/TT-NHNN khẳng định:

Nợ xấu (NPL) là nợ xấu nội bảng, gồm nợ thuộc nhóm 3,4 và 5.

Nhóm nợ Thời gian quá hạn Mức độ rủi ro Thời hạn được vay lại
Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn Không quá 10 ngày Rủi ro thấp Xem xét xong được vay ngay
Nhóm 2: Nợ cần chú ý Từ 10 đến 90 ngày Rủi ro trung bình Sau 12 tháng
Nhóm nợ xấu
Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn Từ 91 đến 180 ngày Rủi ro cao Sau 5 năm
Nhóm 4: Nợ nghi ngờ Từ 181 đến 360 ngày Rủi ro rất cao Sau 5 năm
Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn Trên 360 ngày Rủi ro rất cao Sau 5 năm

NỢ QUÁ HẠN LÀ GÌ? NỢ XẤU LÀ GÌ?

NỢ QUÁ HẠN LÀ GÌ?

Tại khoản 6 điệu 3 Thông tư 11/2021/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được ban hành ngày 30-07-2021 và ngày có hiệu lực 01-10-2021 có giải thích về nợ quá hạn như sau;

Khoản nợ quá hạn là khoản nợ mà khách hàng không trả được đúng hạn một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi theo thỏa thuận với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Đối với khoản cấp tín dụng dưới hình thức phát hành thẻ tín dụng, khoản nợ quá hạn là khoản nợ mà khách hàng sử dụng thẻ không trả được nghĩa vụ trả nợ đến hạn thanh toán của mình theo thỏa thuận phát hành, sử dụng, thanh toán thẻ tín dụng với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

NỢ XẤU LÀ GÌ

Tại khoản 8 Điều 3 Thông tư 11/2021/TT-NHNN khẳng định:

Nợ xấu (NPL) là nợ xấu nội bảng, gồm nợ thuộc nhóm 3,4 và 5.

Nợ xấu được hiểu là các khoản nợ quá hạn từ 90 ngày trở lên (nhóm 3 trở lên), Các khoản nợ được phân loại vào nhóm nợ xấu sẽ được gửi thông tin lên Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam (CIC). CIC sẽ lưu trữ các thông tin này và cung cấp cho các tổ chức tín dụng khác để phục vụ cho việc thẩm định tín dụng.

Có nghĩa là nợ xấu là khoản nợ quá hạn từ 90 ngày trở lên thì được coi là Nợ xấu, còn nếu bị quá hạn dưới 90 ngày và đã tất toán được khoản vay thì vẫn chưa được cói là nợ xấu. nếu bạn không may bị quá hạn thanh toán cho khoản nợ thì tốt nhất bạn nên thanh toán trước 90 ngày và thời điểm tốt nhất để không bị ảnh hưởng tới lịch sử tín dụng là thanh toán trước 10 ngày, Sau 90 Ngày ngày bạn cần phải đợi 5 năm sau mới có thể được xem xét và vay vốn bình thường trở lại.

Nợ xấu là gì-1
Nợ xấu là gì?

Thường thì nợ xấu xảy ra khi người vay không thể hoặc không muốn trả nợ do các lý do như khó khăn tài chính cá nhân, sự thất bại trong kinh doanh, thất nghiệp, hoặc các sự kiện không mong đợi khác.

Ngân hàng, tổ chức tài chính và các công ty tín dụng thường phải đối mặt với rủi ro liên quan đến nợ xấu khi họ cho vay tiền cho các cá nhân hoặc doanh nghiệp. Khi một khoản nợ trở thành nợ xấu, tỷ lệ hoàn trả sẽ giảm xuống hoặc có thể không có sự hoàn trả. Điều này có thể gây thiệt hại tới ngân hàng hoặc tổ chức tài chính, đặc biệt là nếu tỷ lệ nợ xấu tăng cao trong danh mục nợ của họ.

Để quản lý rủi ro nợ xấu, các tổ chức tài chính thường thực hiện quá trình đánh giá tín dụng cẩn thận trước khi cho vay, theo dõi tình hình tài chính của người vay và áp dụng các biện pháp khắc phục nợ xấu như đàm phán thỏa thuận thanh toán, tái cấp tín dụng, hoặc thậm chí là khởi kiện để thu hồi nợ.

BẢN CHẤT CỦA NỢ XẤU

Nợ xấu (hay còn được gọi là nợ không trả được, nợ không khả thi) là tình trạng mà người vay không thể hoặc không còn khả năng trả lại số tiền mà họ đã mượn từ các tổ chức tài chính hoặc cá nhân khác. Bản chất của nợ xấu phản ánh một sự không khả thi trong việc hoàn trả khoản nợ do một loạt các nguyên nhân, bao gồm:

  • Khả năng tài chính yếu: Người vay có thể đang gặp khó khăn trong việc tạo ra thu nhập đủ để trả nợ hoặc đã gặp phải sự thất bại trong kế hoạch kinh doanh hoặc đầu tư.
  • Sự suy giảm giá trị tài sản đảm bảo: Trong một số trường hợp, nợ được đảm bảo bằng tài sản như bất động sản hoặc xe hơi. Nếu giá trị của tài sản này giảm đi đáng kể, người vay có thể không thể trả nợ khi tài sản đảm bảo không đủ để bù đắp khoản nợ.
  • Thất bại trong quản lý tài chính: Người vay có thể đã quản lý tài chính không hiệu quả, gây ra tình trạng nợ tích luỹ và không khả thi để trả lại.
  • Sự thất bại trong kế hoạch kinh doanh hoặc đầu tư: Trong trường hợp doanh nghiệp, việc thất bại trong thực hiện kế hoạch kinh doanh hoặc các dự án đầu tư có thể dẫn đến sự mất khả năng trả nợ.
  • Biến động kinh tế và sự không ổn định: Sự biến đổi trong tình hình kinh tế, thất nghiệp tăng cao, hoặc sự không ổn định tài chính cá nhân có thể làm cho người vay không thể duy trì việc trả nợ.
  • Vấn đề sức khỏe cá nhân hoặc gia đình: Sự kiện bất ngờ như bệnh tật nặng nề, tai nạn, hoặc các vấn đề gia đình có thể làm suy yếu khả năng tài chính và gây ra nợ xấu.

Nợ xấu có thể có hậu quả tiêu cực đối với cả người vay và người cho vay. Đối với người vay, nó có thể dẫn đến thiệt hại tài chính, mất uy tín tín dụng, và khó khăn trong việc vay tiền trong tương lai. Đối với người cho vay, nợ xấu có thể dẫn đến mất mát tài sản, ảnh hưởng đến lợi nhuận, và gây ra rủi ro trong hoạt động tài chính.

NỢ XẤU BAO LÂU THÌ ĐƯỢC XÓA

Thời gian nợ xấu được xóa tùy thuộc số số tiền nợ quá hạn và được chia làm 3 cấp độ như sau;

Đối với các khoản nợ dưới 10 triệu

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Thông tư số 03/2013/TT-NHNN thời gian lưu trên hệ thống của khoản nợ dưới 10 triệu sẽ được xóa ngay khi khách hàng đã tất toán hợp đồng

VD: Với khoản nợ dưới 10 triệu, Ngày 01/01/2020 bạn hoàn thành nghĩa vụ trả nợ và tất toán hợp đồng thì sau vài ngày bạn sẽ được xóa hơn xấu trên CIC và vẫn tiếp tục được vay vốn bình thường.

Nợ xấu bao lâu thì xóa
Nợ xấu bao lâu thì xóa

Đối với các khoản nợ từ 10 trở lên

Bạn cần thanh toán cả gốc, lãi và phí phạt quá hạn (nếu có) và báo cho ngân hàng để ngân hàng xác nhận hoàn thành nghĩa vụ trả nợ, ngân hàng sẽ báo lên hệ thống CIC để cập nhật, sau 12 tháng kể từ ngày hoàn thành nghĩa vụ trả nợ bạn sẽ được về trang thái đủ điều kiện cho vay

Đối với các khoản nợ LỚN

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Thông tư số 03/2013/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được quy định như sau;

Thông tin tiêu cực về khách hàng vay chỉ được sử dụng để tạo lập sản phẩm thông tin tín dụng trong thời gian tối đa 05 năm, kể từ ngày kết thúc thông tin tiêu cực đó, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Theo thông tư trên có nghĩa là thông tin nợ xấu sẽ được lưu lại tối đa là 5 năm kể từ ngày khách hàng tất toán hợp đồng, sau khi xóa nợ bạn mới được trở lại xem xét cho vay và được vay vốn bình thường, thời gian có thể được xóa trước 5 năm tùy thuộc vào thời gian quá hạn và cấp độ nợ xấu khác nhau.

Ví dụ: Bạn có khoản nợ 15 triệu với ngân hàng và phát sinh nợ xấu, Ngày 01/01/2020 bạn hoàn tất tất cả các khoản nợ cho ngân hàng và hoàn thành nghĩa vụ trả nợ thì tới ngày 02/01/2025  bạn mới hoàn toàn được xóa nợ trên hệ thống CIC và được về trạng thái xem xét cho vay

LÀM SAO ĐỂ ĐƯỢC XÓA LỊCH SỬ NỢ XẤU NHANH NHẤT?

Để được xóa lịch sử nợ xấu nhanh nhất, bạn cần thực hiện các bước sau:

  • Tất toán hết khoản nợ gốc và lãi suất: Đây là bước quan trọng nhất để xóa lịch sử nợ xấu. Bạn cần thanh toán đầy đủ cả gốc và lãi suất cho khoản vay của mình, bao gồm cả khoản nợ quá hạn.
  • Cung cấp giấy tờ thanh toán: Bạn cung cấp giấy tờ chứng minh đã tất toán khoản vay cho ngân hàng hoặc tổ chức tài chính mà bạn đã vay. Giấy tờ chứng minh có thể là bản sao hợp đồng tín dụng, biên lai thanh toán,…
  • Yêu cầu cập nhật hệ thống CIC: Yêu cầu ngân hàng hoặc tổ chức tài chính cập nhật thông tin về việc tất toán khoản vay cho CIC. CIC sẽ cập nhật thông tin vào hệ thống sau khi nhận được thông báo từ ngân hàng hoặc tổ chức tài chính.

Theo quy định của pháp luật, thời gian tối đa để lưu giữ thông tin về lịch sử nợ xấu trên hệ thống CIC là 5 năm. Do đó, đối với khoản nợ dưới 10 triệu đồng, bạn sẽ được xóa lịch sử nợ xấu ngay sau khi tất toán khoản vay và tổ chức tín dụng báo cáo với CIC. Đối với khoản nợ trên 10 triệu đồng, bạn sẽ phải đợi 5 năm để được xóa lịch sử nợ xấu.

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo một số cách sau để tăng khả năng được xóa lịch sử nợ xấu nhanh hơn:

  • Trả nợ trước hạn: Nếu bạn có khả năng tài chính, bạn nên trả nợ trước hạn cho khoản vay. Điều này sẽ giúp bạn giảm số tiền lãi phải trả và cải thiện điểm tín dụng của mình.
  • Giữ lịch sử thanh toán tốt: Sau khi đã xóa lịch sử nợ xấu, bạn cần duy trì lịch sử thanh toán tốt cho các khoản vay mới. Điều này sẽ giúp bạn xây dựng lại điểm tín dụng và nâng cao khả năng được duyệt vay trong tương lai.
    Có một số lưu ý khi xóa lịch sử nợ xấu mà bạn cần biết:

LƯU Ý: 

Bạn không thể tự xóa lịch sử nợ xấu trên CIC. Chỉ có ngân hàng hoặc tổ chức tài chính mới có thể yêu cầu CIC xóa thông tin.

Bạn không nên sử dụng các dịch vụ xóa nợ xấu trái phép. Các dịch vụ này thường không hiệu quả và có thể khiến bạn gặp rắc rối pháp lý.

Làm gì khi bỗng dưng “dính” nợ xấu?

HƯỚNG DẪN CÁCH KIỂM TRA NỢ XẤU

Để kiểm tra nợ xấu, bạn có thể thực hiện theo các cách sau:

Cách 1: Kiểm tra online

Để kiểm tra nợ xấu online bạn có 2 cách là kiểm tra trên website https://cic.gov.vn của CIC hoặc kiểm tra trên app CIC Credit Connect của CIC

Kiểm tra trên website của CIC

  • Bước 1: Truy cập vào website của CIC

Bạn truy cập vào website https://cic.gov.vn để tiến hành đăng ký

Kiểm tra nợ xấu online - Bước 1
Truy cập vào website cic.gov.vn
  • Bước 2: Đăng ký tài khoản
Kiểm tra nợ xấu online - Bước 2
Bấm vào “Đăng ký” để tiến hành đăng ký tài khoản

Bấm chọn ô “Đăng ký” và ghi các thông tin cá nhân để đăng ký bao gồm;

  1. Họ và tên, ngày sinh, số điện thoại
  2. Số CMND/CCCD, ngày cấp, nơi cấp
  3. Địa chỉ email, chọn giới tính
  4. Up ảnh CMND/ CCCD
  5. Địa chỉ ghi giống như trên CMND/ CCCCD
Kiểm tra nợ xấu online - Bước 3
Ghi thông tin cá nhân theo yêu cầu của hệ thống
  • Bước 3: Cài đặt mật khẩu

Bạn cài đặt đặt mật khẩu để đăng nhập cho lần sau và bấp “Tiếp tục”

Kiểm tra nợ xấu online - Bước 3
Cài đặt mật khẩu mới
  • Bước 4: Xác minh OTP

Bạn nhập 6 số mã OTP mà CIC gửi về số điện thoại của bạn đã ghi ở bước 1

Kiểm tra nợ xấu online - Bước 4
Xác minhmax OTP mà CIC gửi vào điện thoại cho bạn
  • Bước 5: Nhận cuộc gọi từ CIC

Nhân viên của CIC sẽ gọi điện thoại tới cho bạn để xác thực thông tin qua hình thức hỏi đáp

Kiểm tra nợ xấu online - Bước 5
Nhận cược gọi từ nhân viên của CIC gọi cho bạn
  • Bước 6: Hoàn thành đăng ký

Kết quả đăng ký sẽ được gửi về SMS số điện thoại của bạn bạn hoặc gửi vào email cho bạn

Kiểm tra nợ xấu online - Bước 6
Hoàn thanh đăng ký và nhận kết quả đăng ký
  • Bước 7: Đăng nhập vào hệ thống CIC

Bạn đăng nhập lại vào CIC bấm vào ô “Khai thác báo cáo” >> “thông tin tín dụng”

Kiểm tra nợ xấu online - Bước 7
Đăng nhâp vào hệ thống và kiểm tra thông tin tín dụng của bạn

Kiểm tra trên App CIC Credit Connect

Hiện nay ứng dụng CIC Credit Connect được hỗ trợ trên cảu 2 nên tàng IOS và Android bạn có thể trả cứu nợ xấu của mình qua các bước sau;

  • Bước 1: Cài đặt ứng dụng CIC Credit Connect

Bạn tiến hàng tải CIC Credit Connect về điện thoại của bạn >> iOS/ Android

  • Bước 2: Đăng ký tài khoản

Bạn bấm vào “Đăng ký: và thực hiện theo yêu cầu của hệ thống, bạn cần chờ hệ thống xét duyệt tài khoản, thời gian có thể từ 1 ngày – 3 ngày làm việc hành chính

  • Bước 3: Đăng nhập hệ thống

Bạn đăng nhập vào hệ thống app CIC Credit Connect sau khi được xét duyệt mở tài khoản thành công

  • Bước 4: Kiểm tra tín dụng

Bạn bấm vào “Khai thác báo cáo” sau đó bấm vào mục “thông tin ứng dụng”

  • Bước 5: Nhận kết quả

Hệ thống sẽ trả kết quả của bạn trên màn hình điện thoại 

Dù bạn kiểm tra trên website hay trên app thì kết quả kiểm tra sẽ bao gồm

  • Điểm tín dụng cá nhân
  • Số nợ đang có 
  • Nợ nào là nợ xấu
  • Lịch sử sử dụng tín dụng
  • Các quan hệ tín dụng

Lưu ý: Báo cáo tín dụng sẽ được miễn phí cho lần đầu sử dụng trong năm, từ lần thứ 2 trở đi bạn sẽ bị tính phí 22.000đ/ lần kiểm tra, bạn chỉ có thể kiểm tra cho được chính minh và không thể kiểm tra được cho người khác

Xem thêm Video hướng dẫn kiểm tra nợ xấu

Cách 2: Kiểm tra tại ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng

Bạn có thể đến ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng nơi bạn đã vay vốn để kiểm tra nợ xấu. Nhân viên ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng sẽ cung cấp cho bạn thông tin về lịch sử tín dụng của bạn, bao gồm cả nợ xấu.

Cách kiểm tra nợ xấu nhanh nhất
Cách kiểm tra nợ xấu nhanh nhất

Cách 3: Kiểm tra thông qua các công ty thông tin tín dụng

Ngoài CIC, hiện nay có một số công ty thông tin tín dụng khác cũng cung cấp dịch vụ kiểm tra nợ xấu. Bạn có thể liên hệ với các công ty này để được kiểm tra nợ xấu.

Lưu ý:

  • Bạn cần trả phí để kiểm tra nợ xấu tại CIC và các công ty thông tin tín dụng.
  • Bạn chỉ có thể kiểm tra nợ xấu của chính mình.

Nếu bạn có nợ xấu, bạn cần nhanh chóng tìm cách giải quyết để tránh bị ảnh hưởng đến uy tín và khả năng vay vốn trong tương lai.

MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN PHÁT SINH NỢ XẤU

Nợ xấu là các khoản nợ mà khách hàng không thể trả cho ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng khi đến hạn. Nợ xấu có thể phát sinh do nhiều nguyên nhân, bao gồm:

Nguyên nhân chủ quan: Nguyên nhân chủ quan là do khách hàng không có khả năng trả nợ. Nguyên nhân này có thể bao gồm:

  • Khách hàng làm ăn thua lỗ, phá sản.
  • Khách hàng mất việc làm, thu nhập giảm.
  • Khách hàng chi tiêu vượt quá khả năng.
  • Khách hàng có ý thức trả nợ kém.

Nguyên nhân khách quan: Nguyên nhân khách quan là do các yếu tố ngoài tầm kiểm soát của khách hàng. Nguyên nhân này có thể bao gồm:

  • Biến động kinh tế, lạm phát.
  • Thiên tai, dịch bệnh.
  • Chính sách của nhà nước.

Trong những năm gần đây, nợ xấu tại Việt Nam có xu hướng tăng cao. Nguyên nhân chính là do tác động của dịch bệnh COVID-19, khiến nhiều doanh nghiệp và người dân gặp khó khăn trong sản xuất kinh doanh và thu nhập.

Để hạn chế phát sinh nợ xấu, cần có sự phối hợp của các cơ quan chức năng, doanh nghiệp và người dân. Các cơ quan chức năng cần có các biện pháp hỗ trợ doanh nghiệp và người dân vượt qua khó khăn, tăng khả năng trả nợ. Doanh nghiệp cần nâng cao năng lực quản lý tài chính, hạn chế vay vốn không cần thiết. Người dân cần cân nhắc kỹ trước khi vay tiền, trả nợ đúng hạn để tránh bị nợ xấu.

THU HỒI NỢ XẤU NHƯ THẾ NÀO?

Ngân hàng và công ty tài chính có thể áp dụng các biện pháp sau để thu hồi nợ xấu:

Thỏa thuận với khách hàng: Đây là biện pháp thu hồi nợ đơn giản và hiệu quả nhất. Ngân hàng và công ty tài chính sẽ đàm phán với khách hàng để thống nhất phương án trả nợ. Nếu khách hàng có thiện chí trả nợ, ngân hàng và công ty tài chính sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng.

Cưỡng chế thu hồi nợ: Nếu khách hàng không có thiện chí trả nợ, ngân hàng và công ty tài chính sẽ áp dụng biện pháp cưỡng chế thu hồi nợ. Các biện pháp cưỡng chế thu hồi nợ bao gồm:

  • Khởi kiện ra tòa án: Đây là biện pháp cưỡng chế thu hồi nợ mạnh mẽ nhất. Tòa án sẽ ra quyết định buộc khách hàng phải trả nợ cho ngân hàng hoặc công ty tài chính.
  • Tạm giữ tài sản của khách hàng: Ngân hàng và công ty tài chính có thể tạm giữ tài sản của khách hàng để đảm bảo cho khoản nợ.
  • Khai thác tài sản của khách hàng: Nếu khách hàng không có khả năng trả nợ, ngân hàng và công ty tài chính có thể khai thác tài sản của khách hàng để thu hồi nợ.

Dưới đây là một số lưu ý khi thu hồi nợ xấu:

  • Thu hồi nợ một cách hợp pháp: Ngân hàng và công ty tài chính cần thu hồi nợ một cách hợp pháp, tuân thủ các quy định của pháp luật.
  • Thu hồi nợ một cách nhân văn: Ngân hàng và công ty tài chính cần thu hồi nợ một cách nhân văn, thấu hiểu hoàn cảnh của khách hàng.

Việc thu hồi nợ xấu là một quá trình phức tạp và tốn kém. Do đó, việc phòng ngừa nợ xấu là vô cùng quan trọng. Các ngân hàng và công ty tài chính cần cải thiện quy trình thẩm định tín dụng, nâng cao năng lực quản lý rủi ro để hạn chế phát sinh nợ xấu.

NỢ XẤU GÂY HẬU QUẢ NHƯ THẾ NÀO?

Nợ xấu thường có ảnh hưởng rất lớn đến cá nhân, doanh nghiệp, Ngân hàng/ tổ chức tín dụng cho vay và cả nền kinh tế.

Hậu quả của nợ xấu đối khách hàng cá nhân

  • Khó khăn trong việc vay tiền: Khi có nợ xấu, bạn sẽ bị xếp vào nhóm khách hàng có rủi ro cao, do đó, các ngân hàng và tổ chức tín dụng sẽ hạn chế cho vay.
  • Phải trả lãi suất cao: Nếu có thể vay được, bạn sẽ phải trả lãi suất cao hơn so với khách hàng không có nợ xấu.
  • Bị kiện tụng: Nếu bạn không trả nợ đúng hạn, ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng có thể khởi kiện bạn ra tòa.
  • Ảnh hưởng đến uy tín và đời sống: Nợ xấu sẽ làm ảnh hưởng đến uy tín của bạn trong xã hội, khiến bạn khó khăn trong việc xin việc làm, mua nhà, mua xe,…

Hậu quả của nợ xấu đối với khách hàng doanh nghiệp

  • Khó khăn trong việc tiếp cận vốn: Khi có nợ xấu, doanh nghiệp sẽ bị xếp vào nhóm khách hàng có rủi ro cao, do đó, các ngân hàng và tổ chức tín dụng sẽ hạn chế cho vay.
  • Phải trả lãi suất cao: Nếu có thể vay được, doanh nghiệp sẽ phải trả lãi suất cao hơn so với doanh nghiệp không có nợ xấu.
  • Ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh: Nợ xấu sẽ làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, khiến doanh nghiệp khó khăn trong việc thanh toán các khoản nợ, dẫn đến phá sản.

Hậu quả của nợ xấu đối với với nền kinh tế

  • Gây ra khủng hoảng kinh tế: Nợ xấu có thể dẫn đến khủng hoảng kinh tế, khi các ngân hàng không thể thu hồi được nợ, dẫn đến mất khả năng thanh toán, gây ra suy thoái kinh tế.
  • Gây ra lạm phát: Nợ xấu có thể dẫn đến lạm phát, khi các ngân hàng phải tăng lãi suất để bù đắp cho các khoản nợ xấu, khiến chi phí vay vốn tăng lên, dẫn đến giá cả hàng hóa tăng.
  • Gây ra bất ổn xã hội: Nợ xấu có thể gây ra bất ổn xã hội, khi các doanh nghiệp phá sản, người lao động mất việc làm, dẫn đến gia tăng thất nghiệp, nghèo đói.

Hậu quả của nợ xấu đối với ngân hàng/tổ chức tín dụng

Nợ xấu là một trong những rủi ro lớn nhất mà các ngân hàng và tổ chức tín dụng phải đối mặt. Nợ xấu có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng, bao gồm:

  • Giảm lợi nhuận: Nợ xấu làm giảm lợi nhuận của ngân hàng do ngân hàng không thể thu hồi được số tiền gốc và lãi vay.
  • Tăng chi phí: Nợ xấu làm tăng chi phí hoạt động của ngân hàng do ngân hàng phải trích lập dự phòng rủi ro, chi phí thu hồi nợ,…
  • Ảnh hưởng đến uy tín: Nợ xấu làm ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng, khiến khách hàng mất niềm tin và hạn chế sử dụng dịch vụ của ngân hàng.
  • Gây ra khủng hoảng tài chính: Nợ xấu có thể dẫn đến khủng hoảng tài chính, khi các ngân hàng không thể thu hồi được nợ, dẫn đến mất khả năng thanh toán, gây ra suy thoái kinh tế.

Dưới đây là một số biện pháp mà các ngân hàng và tổ chức tín dụng có thể thực hiện để hạn chế tác động của nợ xấu:

  • Cải thiện quy trình thẩm định tín dụng: Ngân hàng và tổ chức tín dụng cần cải thiện quy trình thẩm định tín dụng để giảm thiểu rủi ro cho vay.
  • Áp dụng các biện pháp quản lý nợ xấu hiệu quả: Ngân hàng và tổ chức tín dụng cần áp dụng các biện pháp quản lý nợ xấu hiệu quả để thu hồi nợ và giảm thiểu thiệt hại.
  • Tăng cường phối hợp với các cơ quan chức năng: Ngân hàng và tổ chức tín dụng cần tăng cường phối hợp với các cơ quan chức năng để thu hồi nợ xấu.

NẾU BỊ NỢ XẤU VAY TIỀN Ở ĐÂU ĐƯỢC?

Nếu bị nợ xấu, bạn có thể vay tiền ở các nguồn sau:

  • Ngân hàng: Một số ngân hàng vẫn có thể cho vay đối với khách hàng có nợ xấu, tuy nhiên, lãi suất sẽ cao hơn so với khách hàng không có nợ xấu. Các ngân hàng thường cho vay đối với khách hàng có nợ xấu nhóm 1 và nhóm 2, với điều kiện khoản vay dưới 10 triệu đồng.
  • Công ty tài chính: Một số công ty tài chính cũng cho vay đối với khách hàng có nợ xấu, với lãi suất và điều kiện vay tương tự như ngân hàng.
  • Các website cho vay  tiền online: Bạn có thể tìm kiếm người hoặc tổ chức cho vay ngang hàng trên các trang web hoặc ứng dụng cho vay trực tuyến. Các khoản vay này thường có lãi suất cao, nhưng thủ tục vay đơn giản và nhanh chóng.

Tham khao vay tiền online tai đây >> Vay Tiền Cấp Tốc Online

Khi vay tiền khi bị nợ xấu, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Chỉ vay khi thực sự cần thiết: Vay tiền khi bị nợ xấu sẽ khiến bạn càng trở nên khó khăn trong việc trả nợ. Hãy cân nhắc kỹ trước khi vay tiền.
  • So sánh lãi suất và điều kiện vay của các nguồn khác nhau: Để chọn được nguồn vay phù hợp, bạn nên so sánh lãi suất và điều kiện vay của các nguồn khác nhau.
  • Đọc kỹ hợp đồng vay trước khi ký: Hãy đọc kỹ hợp đồng vay trước khi ký, để hiểu rõ quyền lợi và nghĩa vụ của mình.

Dưới đây là một số mẹo giúp bạn cải thiện điểm tín dụng và tăng khả năng vay tiền khi bị nợ xấu:

  • Thanh toán nợ đúng hạn: Đây là cách quan trọng nhất để cải thiện điểm tín dụng.
  • Giảm số dư nợ: Số dư nợ càng thấp thì điểm tín dụng càng cao.
  • Mở thêm thẻ tín dụng và sử dụng thẻ thường xuyên: Sử dụng thẻ tín dụng và trả nợ đúng hạn sẽ giúp bạn xây dựng lịch sử tín dụng tốt.
  • Trả nợ sớm: Nếu có thể, hãy trả nợ sớm để giảm số tiền lãi phải trả.

Việc bị nợ xấu sẽ gây nhiều khó khăn cho bạn trong việc vay tiền. Tuy nhiên, nếu bạn có kế hoạch trả nợ hợp lý và cải thiện điểm tín dụng, bạn vẫn có thể tiếp cận được nguồn vốn vay.

MỘT SỐ CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

Làm không để không bị nợ xấu

Để không bị nợ xấu, cách tốt nhất là thanh toán tiền đúng hạn

Nợ xấu có xóa được không?

Nợ xấu là các khoản nợ khó đòi khi người vay không thể trả nợ khi đến hạn phải thanh toán như đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. Cụ thể, nếu quá thời gian quá hạn thanh toán trên 90 ngày thì bị coi là nợ xấu.

Theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, thông tin về lịch sử tín dụng của khách hàng được lưu giữ trong thời gian tối đa 05 năm trên hệ thống của Trung tâm Thông tin Tín dụng Quốc gia Việt Nam (CIC). Do đó, lịch sử nợ xấu của khách hàng sẽ được xóa khỏi hệ thống CIC sau 5 năm kể từ khi khoản nợ được tất toán.

Tuy nhiên, trong trường hợp khách hàng bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản, thông tin về lịch sử nợ xấu sẽ được lưu giữ trên hệ thống CIC vĩnh viễn.

Vì vậy, để xóa nợ xấu, khách hàng cần thanh toán hết khoản nợ gốc và lãi cho ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng. Sau khi khoản nợ được tất toán, khách hàng sẽ cần chờ 5 năm để thông tin về lịch sử nợ xấu được xóa khỏi hệ thống CIC.

Lưu ý:

  • Trong thời gian chờ xóa nợ xấu, khách hàng sẽ bị xếp vào nhóm khách hàng có rủi ro cao, do đó, các ngân hàng và tổ chức tín dụng sẽ hạn chế cho vay.
  • Khách hàng cần lưu giữ các chứng từ và ghi rõ ngày giờ thanh toán.

Để tránh bị nợ xấu, khách hàng cần cân nhắc kỹ trước khi vay tiền, trả nợ đúng hạn.

5/5 - (3 bình chọn)

Mở tài khoản VPBank số đẹp - số tứ quý Miễn phí trong 1 phút, nhận ưu đãi lên tới 300K khi đăng ký thành công

Đăng Ký ? www.taikhoan.vpbank.com.vn

Trả lời